Cách phân biệt tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

1. Giống nhau: Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu đều được sử dụng để thể hiện sự sở hữu đối với một chủ thể là người hoặc vật nào đó. Mỗi đại từ nhân xưng đều có đại từ sở hữu và tính từ sở hữu riêng tương ứng với nó.

2. Khác nhau:

Ngôi nhân xưng

– Làm chủ ngữ trong câu

– Là đại từ thay thế cho các danh từ tương ứng

Tính từ sở hữu

– Tính từ sở hữu là tính từ dùng để thể hiện tính chất sở hữu của chủ thể đối với danh từ đứng sau.

– Tính từ sở hữu + danh từ

Đại từ sở hữu

– Đại từ sở hữu dùng thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ nhằm tránh không phải nhắc lại tính từ sở hữu và danh từ đã được đề cập ở trước đó

Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ

1. I (tôi – ngôi thứ nhất số ít)

Ví dụ: I often go to school by bike (Tôi thường đi học bằng xe đạp).

1. My (của tôi)

Ví dụ: I know where is my book (Tôi biết sách của tôi để ở đâu).

1. Mine (của tôi)

Ví dụ: This is my car and that car is mine, too (Đây là ôtô của tôi và cái kia cũng là xe của tôi).

2. You (bạn – ngôi thứ hai số ít)

Ví dụ: You should share the chores with me (Anh nên chia sẻ việc nhà với em).

2. Your (của bạn)

Ví dụ: Your car is red (Ôtô của bạn màu đỏ).

2. Yours (của bạn)

Ví dụ: My pen is red and yours is black (Bút của tôi màu đỏ và của bạn màu đen).

3. She (cô ấy, chị ấy, bà ấy – ngôi thứ ba số ít)

Ví dụ: She teaches children how to swim so professionally (Cô ấy dạy bon trẻ con bơi cực kỳ chuyên nghiệp).

3. Her (của cô ấy, của chị ấy, của bà ấy)

Ví dụ: Her favourite novel is The Thorn Birds (Cuốn tiểu thuyết yêu thích nhất của cô ấy là Tiếng chim hót trong bụi mận gai).

3. Hers (của cô ấy , của chị ấy, của bà ấy)

Ví dụ: Last week, I gave oranges to my friends and to hers (Tuần trước tôi đã đưa cam cho các bạn của tôi và các bạn của cô ấy).

4. He (anh ấy, ông ấy – ngôi thứ ba số ít)

Ví dụ: He is one of the famous singers I love (Anh ấy là một trong những ca sĩ tôi yêu mến).

4. His (của anh ấy, của ông ấy)

Ví dụ: The boy plays the piano well. As his mother, I know what his dream is (Thằng bé chơi đàn piano rất giỏi. Là mẹ nó, tôi biết ước mơ của nó là gì).

4. His (của anh ấy, của ông ấy)

Ví dụ: My room is on the second floor. On the third floor is his (Phòng của tôi ở tầng hai, trên tầng ba là phòng của anh ấy).

5. It (Nó – ngôi thứ ba số ít)

Ví dụ: It is the biggest building in the town (Nó là toà nhà cao nhất của thị trấn).

5. Its (của nó)

Ví dụ: Each country has its traditional custom (Mỗi đất nước đều có phong tục tập quán riêng).

5. Its (của nó)

Ví dụ: The house in the street has many trees. The cutdown tree over there is its (Ngôi nhà trên phố có rất nhiều cây. Cái cây bị cắt ở đằng kia là của ngôi nhà ấy).

6. We (chúng tôi, chúng ta – ngôi thứ nhất số nhiều)

Ví dụ: We went to Mary’s party yesterday (Chúng tôi đến bữa tiệc của Mary ngày hôm qua).

6. Our (của chúng tôi, của chúng ta)

Ví dụ: They are our friends (Họ là bạn của chúng tôi).

6. Ours (của chúng tôi, của chúng tôi)

Ví dụ: This garden is ours (Cái vườn này là của chúng tôi).

7. You (các bạn – ngôi thứ hai số nhiều)

Ví dụ: If you want to borrow conference books, please come to the library in that conner (Nếu các bạn muốn mượn sách tham khảo, hãy đến thư viện ở góc đằng kia).

7. Your (của các bạn)

Ví dụ: All are your gifts (Tất cả đều là quà của các bạn).

7. Yours (của các bạn)

Ví dụ: It was no fault of yours that we lost the way (Chúng ta bị lạc đường không phải là lỗi của các bạn).

8. They (bọn họ, chúng nó – ngôi thứ ba số nhiều)

Ví dụ: They enjoy going to the circus to watch the monkeys’ performance (Bọn chúng thích đi đến rạp xiếc để xem màn biểu diễn của khỉ).

8. Their (của bọn họ, của chúng nó)

Ví dụ: They bought their house last month (Họ mua căn nhà của họ vào tháng trước).

8. Theirs (của bọn họ, của chúng nó)

Ví dụ: I have shown them my picture but they haven’t shown theirs yet (Tôi cho họ xem bức tranh của tôi nhưng họ vẫn chưa cho tôi xem của họ).

Đinh Thị Thái Hà

0983612239
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon